8 Công Thức Tính Diện Tích Tam Giác Thường Áp Dụng Nhất 2026

03:07 25/12/2025

Việc nắm vững công thức tính diện tích tam giác là nền tảng quan trọng trong hình học phẳng. Hãy cùng Điện máy Pico tìm hiểu và hệ thống hóa lại các phương pháp tính toán từ cơ bản đến nâng cao để áp dụng hiệu quả vào bài tập và thực tiễn.

 

I. Tổng hợp 8 công thức tính diện tích tam giác

 

Trong toán học, tùy thuộc vào dữ kiện đầu bài cho trước (cạnh, góc, bán kính...), chúng ta sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp. Dưới đây là tổng hợp 8 phương pháp định lượng diện tích phổ biến và chính xác nhất.

 

1.1. Công thức tính diện tích tam giác thường

 

Đây là công thức tính diện tích tam giác cổ điển và phổ biến nhất, áp dụng cho mọi loại tam giác khi biết độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng hạ xuống cạnh đó.

Công thức: S = (a×h)/2

Trong đó: 

  • S: Diện tích tam giác
  • a: Độ dài cạnh đáy
  • h: Chiều cao tương ứng hạ từ đỉnh xuống đáy a

 

Công thức tính diện tích tam giác thường

 

1.2. Công thức tính diện tích tam giác vuông

 

Tam giác vuông là trường hợp đặc biệt, khi đó hai cạnh góc vuông đóng vai trò là chiều cao và cạnh đáy.

Công thức: S = (a×b)/2

Trong đó: a, b là độ dài hai cạnh góc vuông

 

Công thức tính diện tích tam giác vuông

 

1.3. Công thức tính diện tích tam giác đều

 

Đối với tam giác đều (3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng 60 độ), ta có thể tính nhanh diện tích chỉ dựa vào độ dài một cạnh.

Công thức: S = (a²√3) / 4

Trong đó: a là độ dài cạnh của tam giác đều

 

Công thức tính diện tích tam giác đều

 

1.4. Công thức lượng giác

 

Nếu biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó, ta có thể áp dụng định lý sin để tính diện tích mà không cần xác định chiều cao.

Công thức:

 

Công thức lượng giác

 

Trong đó:

  • a, b, c: Độ dài các cạnh
  • A, B, C: Số đo các góc đối diện tương ứng

 

1.5. Công thức Heron

 

Định lý Heron là một công thức tính diện tích tam giác cực kỳ hữu hiệu khi bài toán chỉ cung cấp độ dài ba cạnh mà không có thông tin về chiều cao hay góc.

Công thức:

 

Công thức Heron

 

Trong đó:

  • a, b,c: Độ dài 3 cạnh của tam giác
  • p: Nửa chu vi tam giác (p được tích bằng tổng của ba cạnh tam giác chia đôi)

 

1.6. Công thức tính theo bán kính đường tròn nội tiếp

 

Diện tích tam giác có mối quan hệ mật thiết với bán kính đường tròn nội tiếp và nửa chu vi.

Công thức: S = p . r

Trong đó

  • p: Nửa chu vi tam giác
  • r: Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

 

Công thức tính theo bán kính đường tròn nội tiếp

 

1.7. Công thức tính theo bán kính đường tròn ngoại tiếp

 

Ngược lại với nội tiếp, nếu biết bán kính đường tròn ngoại tiếp và độ dài 3 cạnh, ta sử dụng công thức sau.

Công thức: S = (abc) / 4R

Trong đó

  • a, b, c: Độ dài 3 cạnh tam giác
  • R: Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác

 

1.8. Công thức tính trong hệ tọa độ Oxyz

 

Công thức tính trong hệ tọa độ Oxyz

​​​​​​​

II. Tính chất cơ bản của hình tam giác

 

Để vận dụng tốt các công thức trên, người học cần nắm vững các tính chất hình học cơ bản được tổng hợp trong bảng dưới đây:

Yếu tố

Tính chất đặc trưng

Tổng 3 góc

Tổng số đo ba góc trong một tam giác luôn bằng 180 độ (Góc A + Góc B + Góc C = 180 độ)

Bất đẳng thức

Tổng độ dài hai cạnh bất kỳ luôn lớn hơn cạnh còn lại; hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ luôn nhỏ hơn cạnh còn lại.

Đường cao

Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh xuống cạnh đối diện. Ba đường cao đồng quy tại trực tâm.

Đường trung tuyến

Đoạn thẳng nối đỉnh với trung điểm cạnh đối diện. Ba đường trung tuyến đồng quy tại trọng tâm (chia đường trung tuyến theo tỉ lệ 2:3).

Đường phân giác

Đường chia một góc thành hai góc bằng nhau. Ba đường phân giác đồng quy tại tâm đường tròn nội tiếp.

Đường trung trực

Đường vuông góc với cạnh tại trung điểm. Ba đường trung trực đồng quy tại tâm đường tròn ngoại tiếp.

Tam giác vuông

Tuân theo định lý Pytago (a^2 + b^2 = c^2, với c là cạnh huyền).

 

III. Các loại tam giác thường gặp

 

Việc phân loại giúp xác định nhanh công thức tính diện tích tam giác phù hợp nhất cần áp dụng.

Loại tam giác

Đặc điểm nhận dạng

Tam giác thường

Các cạnh và các góc có số đo khác nhau.

Tam giác cân

Có hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau.

Tam giác đều

Có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng 60 độ.

Tam giác vuông

Có một góc bằng 90 độ.

Tam giác vuông cân

Vừa là tam giác vuông, vừa là tam giác cân (1 góc 90 độ, 2 góc còn lại 45 độ)

Tam giác tù

Có một góc lớn hơn 90 độ

Tam giác nhọn

Cả ba góc đều nhỏ hơn 90 độ

 

IV. 3 loại bài tập về tính diện tích tam giác

 

Dưới đây là 3 dạng bài tập điển hình giúp bạn đọc rèn luyện tư duy khi áp dụng công thức tính diện tích tam giác vào thực tế.

 

4.1. Dạng 1: Tính diện tích khi biết độ dài 3 cạnh

 

Bài toán: Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt là AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tính diện tích tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Ta thấy 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25 = 5^2. Suy ra tam giác ABC vuông tại A (theo định lý Pytago đảo).

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông: S = ½ x AB x AC = ½ x 3 x 4 = 6 (cm^2)

 

 

 

4.2. Dạng 2: Tính diện tích bằng công thức Heron

 

Bài toán: Cho tam giác DEF có các cạnh DE = 7, DF = 8, EF = 9 Tính diện tích.

Hướng dẫn giải:

Nửa chu vi tam giác: p = (7 + 8 + 9) / 2 = 12

Áp dụng công thức Hera, ta có:

 

Tính diện tích bằng công thức Heron

 

4.3. Dạng 3: Bài toán ngược tìm độ dài chiều cao

 

Bài toán: Một tam giác có diện tích S = 40cm^2 và cạnh đáy a = 10cm. Tính chiều cao h tương ứng.

Hướng dẫn giải:

Dựa trên công thức tính diện tích tam giác cơ bản, ta có:

h = 2S / a = (2 x 40) / 10 = 8 (cm)

Trên đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức về các phương pháp và tính chất liên quan đến diện tích tam giác. Việc linh hoạt sử dụng các công thức tính diện tích tam giác sẽ giúp quá trình giải toán trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. Hy vọng bài viết từ Điện máy Pico đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị học thuật cao.​​​​​​​